Câu hỏi trắc nghiệm – Xem lại Hình 10 trong Chương 2.
Câu trả lời và giải pháp Bài 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 trang 65; Trang 66 bài 23, 24, 25, 26, 27, 28; Bài 29 trang 30 67 SGK Hình học 10: Ôn tập Chương 2 – Câu hỏi trắc nghiệm
Xem lại các câu hỏi trắc nghiệm hoàn chỉnh 1-14.
Bài 15. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Điều nào sau đây là đúng?
A. Góc A là góc nhọn nếu b² + c² – a² > 0
B. Nếu b² + c² – a² > 0 thì góc A tù
C. Góc A là góc nhọn nếu b² + c² – a² > 0
D. Nếu b² + c² – a² > 0 thì góc A là góc vuông
Chọn đáp án A.
Bài 16. Đường tròn tâm O bán kính R = 15 cm. Gọi P là điểm cách tâm O một khoảng PO = 9cm. Độ dài dây cung đi qua P và vuông góc với PO là:
A.22cm
Chiều rộng 23cm
C.24cm
đường kính 25cm
cũ.Ta có: PO = 2√(15² – 9²) = 2,12 = 24 cm
Bài 17. Cho tam giác ABC có AB = 8cm, AC = 18cm và diện tích là 64 cm². Giá trị của sinA là:
Đã chọn. Sử dụng công thức S = 1/2AB.AC.sinA
Bài 18. Cho hai góc nhọn α và β phụ nhau. Điều nào sau đây là không đúng?
A. sinα = -cosβ
B. cosα = sinβ
C.tanα = cotβ
D. cotα = tanβ
Một. Nếu hai góc nhọn α và β bù nhau thì: sinα = cosβ; cosine α = sin β; tanα = cotβ; cotα = tanβ
Bài 19. Bất đẳng thức nào sau đây là đúng?
A. sin90°
B. sin90°15′ < sin90°30′
C.cos90°30′ > cos100°
D. cos150° > cos120°
c. Khi α tăng từ 90° lên 180° thì giá trị của cả sin và cos đều giảm
Quảng cáo
Trang 65 bài 20. Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là sai?
Bài 21. Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 7cm, CA = 9cm. Giá trị của coA là:
Một.
Bài 22. Cho hai điểm A = (1,2) và B = (3,4). Giá trị của →(AB)² là:
A.4
B.4√2
C.6√2
D.8
Bài 23. Cho hai vectơ →a = (4;3) và →b = 91;7). Góc giữa hai vectơ →a và →b là:
A. 90°
B.60°
C.45°
Đường kính 30°
c. Tính cosin của góc giữa hai vectơ theo công thức:
Trang 66 của Bài 24. Cho hai điểm M = (-1;2) và N = (-3;4). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:
A.4
B.6
C.3√6
D.2√13
Bài 25. Tam giác ABC có A= (-1;1); B = (1;3) và C = (1;-1)
Chọn câu đúng trong các câu sau
A.ABC là tam giác có 3 cạnh bằng nhau
B.ABC là tam giác có ba góc nhọn bằng nhau
C.ABC là tam giác cân tại B (có BA = BC)
D.ABC là tam giác vuông cân tại A
Đ. Sử dụng công thức từ câu hỏi 24, chúng ta có thể tính toán rằng AB = AC = 8, BC = 4 và AB² + AC² = BC²
Bài 26. Cho tam giác ABC có A = (10,5) B = (3,2) và C = (6;-5) . Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A.ABC là tam giác đều
B.ABC là tam giác vuông cân tại điểm B
C.ABC là tam giác vuông cân tại A
D.ABC là tam giác có một góc tù tại A
b. Ta tính được: AB = BC = √58;BC = 116
Trang 66 Bài 27. Tam giác ABC vuông tại A và nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác AB.
C. Tỷ lệ R/r của nhà kho này bằng:
Bài 28. Cho tam giác ABC có AB=9cm, AC=12cm, BC=15cm. Khi đó độ dài trung tuyến AM của tam giác là:
A.8cm
B.10cm
C.9cm
đường kính 7,5cm
đường kính 7,5 cm
Bài 29 Trang 67 sgk Hình Học 10. Tam giác ABC có BC = a; CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu giữ nguyên kích cgosc C đồng thời tăng cạnh BC lên gấp đôi và cạnh CA tăng lên gấp ba lần thì diện tích tam giác mới tạo ra bằng:
A.2S
B. 3S C, 4S
D.6S
D.6s. Chúng tôi có S = 1/2 absinthe
C. Do đó, nếu tăng góc BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần, giữ nguyên góc C thì diện tích tam giác mới là 2,3.S = 6S
Bài 30. Cho tam giác DEF có DE = DF = 10cm, EF = 12cm. Gọi I là trung điểm của cạnh EF.Độ dài đoạn thẳng DI
A.6,5cm
B.7cm
C.8cm
đường kính 4cm
cũ.Lưu ý: DI là trung vị của DEF