Mới 2023: Có bao nhiêu kì của giảm phân mà tại đó, NST tồn tại ở trạng thái kép?
Xem ngay Đề kiểm tra 45 phút Sinh học lớp 10 Phần 2 Chương 4 – Phân bào. Ở động vật bậc cao, một tế bào đực qua giảm phân tạo ra bao nhiêu giao tử?
1. Trắc nghiệm (hãy khoanh tròn câu trả lời đúng)
Đầu tiên. Có bao nhiêu kì giảm phân mà nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép?
A.7 tiết B.6 tiết
C. 5 chu kỳ D. 4 chu kỳ
2. Ở động vật bậc cao, một tế bào đực qua giảm phân tạo ra bao nhiêu giao tử?
A. 4 giao tử B. 2 giao tử
C. 3 giao tử D. 1 giao tử
3.Ở động vật bậc cao, tế bào cái qua giảm phân tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 3 giao tử B. 2 giao tử
C. 1 giao tử D. 4 giao tử
4. Ở những loài sinh sản hữu tính, quá trình nào sau đây tham gia vào quá trình duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài?
1. Nguyên phân
2. Giảm phân
3. Thụ tinh
A.1,2,3 B.1,2
C.1, 3 D.2, 3
5. Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền của loài?
A. Ly giải màng nhân
Quảng cáo
B. Hiện tượng bắt cặp tương đồng
C. Co rút nhiễm sắc thể
D. Hiện tượng trao đổi chéo
6. Ở động vật bậc cao, một nhóm tế bào cái trải qua quá trình giảm phân. Số thể cực được tạo ra gấp bao nhiêu lần số giao tử được tạo ra?
A. 3 lần B. 2 lần
C. 4 lần D. 5 lần
2. Văn xuôi
Đầu tiên. Quá trình và ý nghĩa của quá trình giảm phân là gì?
2. Có 7 trứng cùng loài đã thụ tinh, sau 3 lần nguyên phân tạo ra các tế bào con chứa tổng số 448 nhiễm sắc thể ở trạng thái không lặp lại. xác nhận:
a) Tính số tế bào con được tạo ra?
b) Xác định bộ gen của loài trên?
c) Tính số NST do môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.
1. Trắc nghiệm
2. Tự truyện
Đầu tiên. Giảm phân bao gồm hai lần phân chia tế bào liên tiếp xảy ra trong các cơ quan sinh sản nhưng chỉ trải qua một lần sao chép DNA.
* Giảm phân I
Giảm phân I trải qua 4 giai đoạn như sau:
– Kì đầu I: Đây là kì chiếm phần lớn thời gian của quá trình nguyên phân. Ban đầu, các cặp nhiễm sắc thể sao chép và tham gia vào các cặp tương đồng. Trong quá trình liên hợp, nhiễm sắc thể có thể trao đổi nhiễm sắc thể (chéo qua). Sau khi tiếp hợp, các nhiễm sắc thể kép co rút dần, cuối kỳ này vỏ nhân và nhân con dần biến mất.
– Kì sau I: Các cặp NST tương đồng xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
– Kỳ sau I: Từng NST trong cặp tương đồng di chuyển dọc theo sợi phân bào về một cực của tế bào.
– Kết thúc kì đầu: các NST kép dãn ra dần, màng tế bào con và nhân tế bào con dần xuất hiện, thoi phân bào biến mất.
Kết quả: Sau giảm phân I, tế bào mẹ lưỡng bội (2n) tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
* Giảm phân II
Meiosis II trải qua bốn giai đoạn giống như quá trình nguyên phân:
– Giai đoạn II: Các NST kép co rút dần, màng nhân và nhân con dần biến mất, thoi phân bào dần xuất hiện.
– Kì giữa II: Các NST kép xoắn cực đại và xếp thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Mỗi NST kép đính với thoi phân bào ở tâm động.
Kì sau II: Các nhiễm sắc tử tách ra và di chuyển dọc theo thoi phân bào về hai cực của tế bào.
– Kết thúc kì II: NST dãn dần ra, vỏ nhân và nhân con dần xuất hiện.
Kết quả: Các tế bào lưỡng bội sơ khai trải qua giảm phân I và giảm phân II tạo ra 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
Ý nghĩa của giảm phân
– Nhờ quá trình trao đổi chéo, phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh tạo ra vô số biến dị tổ hợp, tạo nên sự đa dạng di truyền, phát tán đồng thời tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, giúp các loài ngày càng thích nghi với môi trường .
– Nhờ sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của sinh vật được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
2. a) Số ô con được tạo ra là: 7×23 = 56
b) Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong tế bào con là 448 nên ta có:
56.2n = 448 => 2n = 8
c) Số NST do môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
8×7×(23 – 1 ) = 392 nhiễm sắc thể