Mới 2023: Bảng phân bố tần số và tần suất
Bảng phân bố tần suất và tần suất – Chương 5: Thống kê
trả lời và Giải 1 trang 113; bài 2,3,4 trang 114 SGK Đại số 10: Phân phối tần số và bảng tần số.
Bài 1. Với số liệu thống kê trong bảng dưới đây
Kiểm tra tuổi thọ của 30 bóng đèn (đơn vị: giờ)
a) Lập bảng phân bố tần suất và bảng phân bố tần số.
b) Dựa vào kết quả ở a), đánh giá tuổi thọ của các loại đèn nói trên.
trả lời: a) Đầu tiên ta liệt kê các giá trị khác nhau là 1150, 1160, 1170, 1180, 1190. Đối với mỗi số riêng biệt, chúng tôi đếm số lần số đó xuất hiện trong bảng để có được tần suất của giá trị đó. Tính tần số tương ứng. Kết quả là như sau:
b) Từ bảng có nhận xét là: Hầu hết các bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 giờ.
Bài 2. Cho bảng phân bố tần suất theo thứ bậc sau
60 chiều dài lá dương xỉ trưởng thành
Quảng cáo
a) Lập bảng phân bố tần số ghép lớn.
b) Theo kết quả của a), trạng thái của 60 chiếc lá dương xỉ được kiểm tra:
Tỷ lệ lá dài dưới 30 cm là bao nhiêu?
Tỷ lệ số lá dài trên 30 cm đến 50 cm là bao nhiêu?
Đáp án bài 2: a) Bảng phân bố tần suất thứ bậc:
b) Số lá có chiều dài nhỏ hơn 30 cm: 13,33+30=43,33%.
Số lá dài trên 30 cm đến 50 cm: 100 – 43,33 = 56,67%.
Bài 3 trang 114. Với số liệu thống kê trong bảng dưới đây
Trọng lượng (đơn vị tính: gam) của 30 củ khoai tây thu hoạch từ trang trại T.
Lập bảng phân bố tần suất và tần suất theo thứ bậc với các loại sau
[70; 80); [80; 90); [90; 100); [100; 110); [110; 120].
trả lời:
Bài 4. Với số liệu thống kê trong bảng dưới đây
Chiều cao của 35 cây bạch đàn (đơn vị: mét)
a) Hãy lập bảng phân bố tần số theo thứ tự, bảng này được chia thành các loại sau
[6,5; 7,0); [7,0; 7,5); [7,5; 8,0); [8,0; 8,5); [8,5; 9,0].
b) Theo kết quả của câu a), hãy nhận xét về chiều cao của 35 cây bạch đàn trên.
Giải pháp 4:
a) Bảng phân phối tần suất lãi kép
b) Theo bảng có tới 57% số cây cao từ 7,5 đến 8,5cm. Gần 92% số cây có chiều cao dưới 9m.