Xem quiz ngay Tiết 1 Sinh học lớp 10 Phần 2 Chương 1 – Cấu tạo tế bào. Cacbohydrat: monosacarit, disacarit, polysacarit, theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp là…
I. Trắc nghiệm.
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng
Đầu tiên. Cacbohiđrat: Hãy liệt kê các monosaccarit, đisaccarit, polysaccarit theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp.
1. Glucôzơ
2. Đường Ribo
3. Glycogen-cellulose
4. Sucroza
A.2 => 3 => 4 => 1
B. 1=>2=>3=>4
C. 2 => 1 => 4 => 3
D. 1=>3=>4=>2
2. Vai trò của các nguyên tố vi lượng trong cuộc sống
A. Là thành phần cấu trúc của hàng trăm hệ thống enzim, vitamin, xúc tác các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
B. là thành phần tạo ra kháng thể bảo vệ cơ thể
Quảng cáo
C. là thành phần cấu trúc tạo điều kiện cho sự vận chuyển nhanh chóng các chất trong tế bào
D. là hợp chất hữu cơ xây dựng cấu trúc tế bào
3. Loại ARN nào sau đây chỉ có ở tế bào nhân sơ?
A. rARN 5,8S. B. rARN 18S.
C. rARN 16S. D. rARN 28S.
4. Tính đa dạng và đặc hiệu của DNA được quy định bởi
A. Số vòng quay.
B. Ngược chiều.
C. Số lượng, thành phần và cách sắp xếp các nuclêôtit
D. Tỷ lệ (A+T):(G+X)
5.Các yếu tố đại lượng là
A. Đồng B. Cacbon
C. Mangan D. Magie
6. Cơ thể cần protein từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau để
A. Tăng khẩu phần ăn hàng ngày
B. Dự trữ nguồn đạm cho cơ thể
C. Bảo đảm tăng trưởng thể chất
D. Cung cấp nhiều loại axit amin
2. Luận văn
Đầu tiên. Mô tả cấu trúc của AND
2. Sự khác biệt giữa Carbohydrate và Lipid là gì?
3. Giải thích vì sao nhện nước có thể đứng và chạy trên mặt nước?
1. Trắc nghiệm
2. Văn xuôi
Đầu tiên. DNA được tạo thành từ các polyme và mỗi đơn vị là một nucleotide.
Cấu trúc nuclêôtit: gồm 3 phần:
– Đường pentose (C5H10O4)
– 1 nhóm photphat
– Các bazơ nitơ (A: adenine, T: thiamine, G: guanine, X: citozine)
Có 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X.
cấu trúc của DNA
– Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một hướng nhất định bằng liên kết phôtphođieste tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.
– Mỗi phân tử ADN gồm 2 mạch pôlinuclêôtit (sợi), liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ của các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung.
+ A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro (A=T).
+ G liên kết với X qua 3 liên kết hidro (G==X).
Các phân tử DNA thường có kích thước rất lớn và có số lượng lớn các liên kết hydro, và các phân tử DNA vừa ổn định vừa linh hoạt.
– Hai chuỗi polynucleotide nối với nhau và xoắn lại tạo thành chuỗi xoắn kép.
Trong DNA sợi đơn, các nucleotide được liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester.
2.
chất bột đường |
chất béo |
Tỷ lệ C:H:O = 1:2:1 |
Tỷ lệ C:H:O #1:2:1 |
hoà tan trong nước |
Không tan trong nước |
Disacarit và polysacarit được hình thành bằng cách liên kết các phân tử monosacarit với nhau |
Lipit không có cấu trúc đa phân tử |
Dễ dàng phân hủy để cung cấp năng lượng |
Lipid dự trữ năng lượng khó phân hủy |
3. Vì nước bị liên kết nên các phân tử nước có thể liên kết với nhau thông qua liên kết hydro, tạo thành một màng mỏng nổi trên mặt nước.
Nhện nước có khối lượng cơ thể nhỏ với cấu trúc phù hợp, chẳng hạn như những sợi lông nhỏ trên chân của rắn nước, chúng tạo ra tương tác van der Van…