Xem Sinh học 10 Phần 2 Chương 2 – Kiểm tra 45 phút môn Cấu tạo tế bào. Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ở sinh vật nhân thực?
1. Nghiêm khắc.(Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng)
Đầu tiên. Tế bào động vật và thực vật xấp xỉ:
MỘT.10nm-100nm
B. 10μm-100μm
C. 1nm-10nm
D. 1μm-10μm
2. Ở vi khuẩn, màng nhầy có các chức năng sau:
A. Giảm ma sát trong chuyển động.
B. Giữ ẩm cho tế bào.
C. Tăng cường khả năng thay đổi hình dạng tế bào.
D. Bảo vệ tế bào
3. Các chức năng của tế bào nhân chuẩn
A. Làm giá đỡ cơ học và tạo cho tế bào động vật một hình dạng nhất định
B. Nơi neo đậu của các bào quan trong tế bào
C. Cung cấp cho tế bào khả năng di chuyển
D. A, B và C
Quảng cáo
4. Màng sinh chất thu nhận thông tin tế bào thông qua
A. Protein thụ thể
B. Cacbohydrat
C. Lớp photpholipit
D. Cholesteron
5. Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là
A. Giao thông vận tải không tiêu tốn năng lượng
B. Sự khuếch tán của một chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
C. Giao thông vận tải phải tiêu tốn năng lượng
D, A và B
6. Vai trò của con người là:
A. Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
B. Cấu trúc hình thoi không nhìn thấy được.
C. Nơi tích lũy tạm thời ARN.
D. Nơi tổng hợp prôtêin của tế bào.
2. Sống buông thả
Đầu tiên. Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ở sinh vật nhân thực?
2. So sánh vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động?
1. Trắc nghiệm
2. Văn xuôi
Đầu tiên. – kết cấu
Gồm 2 thành phần chính là photpholipit và protein
Protein kết hợp với carbohydrate để tạo thành glycoprotein và protein kết hợp với lipid để tạo thành lipoprotein
Protein, glycoprotein và lipoprotein tạo nên các thụ thể, kênh và chất đánh dấu
Lớp kép photpholipit có 2 đầu ưa nước hướng ra ngoài và 2 đuôi kỵ nước hướng vào trong
Ở tế bào động vật và người, màng sinh chất có thêm các phân tử cholesterol làm tăng tính ổn định của màng.
– Chức năng
+ Trao đổi chất chọn lọc với môi trường: các phân tử tan trong chất béo nhanh chóng đi qua lớp photpholipid. Bản phân cực tích điện đi qua kênh protein thích hợp.Màng sinh chất có tính bán thấm, có nghĩa là chỉ một số chất nhất định có thể đi vào và ra khỏi tế bào
+ Nhận thông tin của tế bào: Các protein thụ thể trên màng sinh chất nhận thông tin của tế bào. Các tế bào là những hệ thống mở liên tục nhận thông tin vật lý và hóa học từ thế giới bên ngoài và phản ứng thích hợp với những thay đổi trong môi trường của chúng.
+ Giúp tế bào nhận biết tế bào khác: Trong màng sinh chất của mọi loại tế bào đều có thành phần glycoprotein giúp tế bào của cùng một sinh vật nhận biết nhau và nhận biết tế bào lạ.
2. – Giống nhau: đều là phương tiện vận chuyển các chất qua màng sinh chất
– khác biệt
truyền thụ động |
tích cực vận chuyển |
– Không tiêu thụ năng lượng – Chất khuếch tán qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp Các chất hòa tan có thể khuếch tán qua màng sinh chất hoặc trực tiếp qua lớp kép phospholipid hoặc qua các kênh protein xuyên màng. |
– tiêu tốn năng lượng – Các chất đi qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao – Giúp tế bào thu nhận các chất cần thiết từ môi trường khi nồng độ các chất ngoài môi trường thấp hơn bên trong tế bào. |