Toán lớp 1

Toán lớp 1: Tập viết nét cơ bản cho bé vào lớp 1

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Tập viết nét cơ bản cho bé vào lớp 1.

Tổng hợp các nét và chữ cơ bản cho bé tập viết gồm 34 trang, Trước khi vào lớp 1, hướng dẫn các em nhận biết và đọc các nét cơ bản của lớp 1, viết các nét phát âm và nét cơ bản.

Các mẫu nét cơ bản luyện thư pháp cho bé phù hợp với các bé từ 5-6 tuổi, bắt đầu với các nét cơ bản như nét thẳng, nét ngang, xiên trái, xiên phải, nét móc. Nét móc… vào chữ cái, chữ ghép. Mời các bạn theo dõi các bài viết sau:

Các nét cơ bản ở lớp một

  • Các mẫu chữ viết cơ bản cho bé tập viết chữ
  • Nhóm bảng chữ cái được tạo thành từ các nét cơ bản
    • 1. Nhóm 1: gồm 8 chữ cái: i, u, ư, t, n, m, v, r
    • 2. Nhóm 2: gồm 6 chữ cái: l, b, h, k, y, p
    • 3. Nhóm 3: gồm 15 chữ cái: o, o, ô, a, ă, â, d, đ, q, g, c, x, e, ê, s
  • Cách Rèn Nét Cơ Bản Cho Bé Vào Lớp Một

tập viết thư

Với tài liệu này, thầy cô và các bậc phụ huynh có thể in ra và hướng dẫn các em luyện viết các nét cơ bản. Ngoài luyện viết, học sinh bắt buộc phải luyện đọc, luyện chính tả để chuẩn bị vào lớp một. Mời quý thầy cô và quý phụ huynh tải file để xem trọn bộ:

Các mẫu chữ viết cơ bản cho bé tập viết chữ

cửa sổ thẳng

Nét thẳng là một trong những nét cơ bản ở bậc tiểu học lớp 1. Nét vẽ chỉ có một nét thẳng từ trên xuống hoặc từ dưới lên trên. Nét thẳng không đòi hỏi nhiều kỹ năng và kỹ thuật, và nét thẳng được coi là dễ viết nhất.

Tuy nhiên, để bé vẽ được những nét thẳng và hoàn chỉnh nhất, bố mẹ cần hướng dẫn bé cầm bút chắc chắn bằng 3 ngón tay, các ngón cách đầu bút khoảng 2,5 cm, không được cầm bút. cái bút.

Vở Tập Viết Cho Trẻ Em: Nét Thẳng

nét ngang

Sách bài tập viết cho trẻ em: Nét ngang

nghiêng trái

Sách dạy viết chữ cho trẻ em: Nét chéo bên trái

nghiêng phải

Trẻ tập viết: nét xiên phải

móc nhìn

Sách dạy viết chữ cho trẻ em: Sợi móc trên

chủ đề móc dưới cùng

mẫu móc hai đầu

đường cong

đường cong bên phải

độ cong trái

đường cong khép kín

sự thiếu sót

Các nét và chữ cái cơ bản

Các nét và chữ cái cơ bản

Các nét và chữ cái cơ bản

đột quỵ chặt chẽ

đột quỵ chặt chẽ

nhìn xoắn

nhìn xoắn

nhìn xoắn

Nhóm bảng chữ cái được tạo thành từ các nét cơ bản

Việc xác định nhóm chữ cái nào được tạo thành từ các nét cơ bản sẽ giúp trẻ nhận diện chữ cái nhanh hơn và nhớ từ lâu hơn nhờ ghi nhớ cách cấu tạo các chữ cái:

1. Nhóm 1: gồm 8 chữ cái: i, u, ư, t, n, m, v, r

  • Các đặc điểm chính của nhóm đầu tiên:
    • Hầu hết các chữ nhóm 1 đều cao 1 đơn vị (riêng chữ t cao 1,5 đơn vị); chiều rộng đáy của các chữ bằng 3/4 đơn vị (riêng chữ m rộng 1,5 đơn vị).
    • Các chữ cái trong bộ này thường được tạo thành từ các nét móc (móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu). Khi luyện chữ các em cần chú ý nét móc thẳng và nét móc kép vì chúng khó viết hơn nét móc ngược; bốn chữ n, m, v, r cần luyện nhiều lần mới viết được nét mềm mại, đẹp .
  • Sai lầm dễ mắc phải:
    • móc thường bị nghiêng
    • Điểm bắt đầu hoặc kết thúc của các nét móc lỏng lẻo.
    • Nối hoặc gộp 2 nét cơ bản trong chữ viết tay không chuẩn, dễ bị biến dạng (ví dụ: m, v, r)
  • Làm thế nào để khắc phục: Học sinh luyện viết các nét móc (theo trình tự: móc trái – móc phải – móc hai đầu), khi viết chú ý điểm xuống, điểm dừng, độ cao, rộng, rộng của từng nét để chữ viết cân đối.

2. Nhóm 2: gồm 6 chữ cái: l, b, h, k, y, p

  • Đặc điểm chính của nhóm 2:
    • Các chữ nhóm 2 thường cao 2,5 đơn vị (riêng chữ p cao 2 đơn vị) và nét rộng của các chữ là 3/4 đơn vị.
    • Về cấu tạo, nhóm chữ này thường có khuyết điểm (lùi xuôi) và có nét giống chữ nhóm 1 (ví dụ: nửa dưới chữ b giống chữ v, nửa dưới chữ h giống chữ h. n, phần trên chữ y giống chữ u,…).
    • Khi luyện chữ chú ý cả nét xuôi và nét ngược, chú trọng viết đẹp các chữ l, b, h, k (chú ý chữ b viết xoáy, nét chữ k cho hợp lý).
  • Sai lầm dễ mắc phải:
    • Hay viết sai chỗ giao thiếu nét;
    • Chữ viết không thẳng (đặc biệt là nét ngược :y), dễ bị nghiêng hoặc khó căn nét (chẳng hạn như chữ k).
  • Làm thế nào để khắc phục: Trước hết cho học sinh luyện viết nét thiếu (trước, sau) theo quy tắc, chú ý điều khiển. Chú ý luyện viết chữ kết hợp 2 hoặc 3 nét cơ bản (b, h, k,…), cầm chắc ngòi để điều khiển chính xác, không bị run tay.

3. Nhóm 3: gồm 15 chữ cái: o, o, ô, a, ă, â, d, đ, q, g, c, x, e, ê, s

  • Đặc điểm cơ bản của Nhóm 3:
    • Các chữ nhóm 3 có 3 độ cao khác nhau nhưng nhiều nhất vẫn là các chữ cao 1 đơn vị (10/15 chữ), chữ d, đ, q cao 2 đơn vị, chữ g cao 2,5 đơn vị (riêng chữ s cao 1,25 đơn vị).
    • Hầu hết các chữ cái nhóm 3 có chiều rộng cơ sở là 3/4 đơn vị (chữ s rộng 1 đơn vị, chữ x rộng đến 1,5 đơn vị).
    • Nhóm chữ này thường bao gồm các nét cong (đóng, mở), trong đó nét cong kín (o) xuất hiện ở 10 chữ cái, tạo nên các hình khối có liên quan chặt chẽ với nhau giữa các chữ cái.
    • Vì vậy, muốn luyện tốt các chữ cái thuộc nhóm thứ ba, các em phải chú trọng luyện chữ o (từ chữ o dễ chuyển sang viết o, ă, a, ă, â, d, đ, q., g, dễ dàng tạo các đường cong khác để viết các chữ cái còn lại).
  • Sai lầm dễ mắc phải: Học sinh thường mắc lỗi viết chữ o, nét chữ quá rộng hoặc quá hẹp, nét viết không đều, đầu to, đầu nhỏ, vẹo…
  • Làm thế nào để khắc phục: Để viết đúng và đẹp nhóm chữ này cần viết chữ o đúng và đẹp theo quy định. Giáo viên cho học sinh vẽ 4 điểm đều là trung điểm của 4 cạnh của hình chữ nhật.Xuất phát từ điểm có chữ o viết nét cong tròn đi qua 4 điểm đó chữ o sẽ trở nên tròn trịa và đẹp . Sau đó hướng dẫn học sinh kết hợp các nét cơ bản khác để tạo thành chữ cái.

Cách Rèn Nét Cơ Bản Cho Bé Vào Lớp Một

Để trẻ viết đúng, giáo viên và cha mẹ cần rèn luyện cho trẻ những kỹ năng cần thiết sau:

  • Cách rê bút đúng cách: Dạy con bạn cách rê bút đúng cách bằng cách nhấc nhẹ đầu bút, nhưng đầu tiên vẫn chạm vào bề mặt giấy dọc theo dòng viết.
  • Cây bút khoa học nhất: Nhanh chóng di chuyển ngòi từ trạm này sang trạm khác. Không bao giờ chạm vào giấy, và luôn giữ một khoảng cách nhất định giữa giấy và đầu bút.
  • Giá đỡ bút chì tiêu chuẩn: Dạy trẻ cầm bằng 3 ngón tay: ngón trỏ, ngón cái, ngón giữa. Ngón cái và ngón trỏ giữ hai bên thân bút, ngón giữa dùng để đỡ bút.
  • Tư thế ngồi đúng: Lưng thẳng, bàn ngang ngực, mặt bàn không chạm ngực, sổ thẳng hàng với mép bàn.
  • Hướng dẫn dạy kèm hàng ngày: Trong quá trình bé luyện tập thư pháp, cha mẹ cần dành khoảng 30-45 phút mỗi ngày để luyện tập, đồng thời luôn hướng dẫn, chỉ bảo cho bé.
  • Mỗi đứa trẻ sẽ có những khả năng khác nhau và không có đứa trẻ nào giống đứa trẻ nào. Vì vậy, cha mẹ đừng tạo áp lực cho con cái, có thể kết quả sẽ chỉ tồi tệ hơn mà thôi. Tại sao không thử thưởng và khen ngợi để khuyến khích con bạn.

………………………………………….

Tài liệu vẫn còn, vui lòng tải về để xem thêm

Related Posts

Toán lớp 1: Tổng hợp 272 bài ôn tập Toán lớp 1

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Tổng hợp 272 bài ôn tập Toán lớp 1. 272 bài ôn tập các dạng Toán lớp 1 giúp các em học sinh làm…

Toán lớp 1: Vở tập viết chữ cái tiếng Anh

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Vở tập viết chữ cái tiếng Anh. Vở tập viết 26 bảng chữ cái tiếng Anh tổng cộng 111 trang giúp bé luyện viết…

Toán lớp 1: Phiếu ôn tập hè 2023 lớp 1 lên lớp 2

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Phiếu ôn tập hè 2023 lớp 1 lên lớp 2. Bài tập ôn hè lớp 1 lên lớp 2 Bài ôn tập hè môn…

Toán lớp 1: Bài tập ôn hè 2023 môn Tiếng Anh lớp 1 lên lớp 2

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Bài tập ôn hè 2023 môn Tiếng Anh lớp 1 lên lớp 2. Bài tập ôn hè tiếng Anh lớp 1 lên 2 bao…

Toán lớp 1: Bài tập ôn hè 2023 lớp 1 lên lớp 2

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Bài tập ôn hè 2023 lớp 1 lên lớp 2. Tổng hợp ôn tập hè môn toán và tiếng việt lớp 1 đến lớp…

Toán lớp 1: Bộ phiếu bài tập ôn hè 2023 môn tiếng Việt lớp 1

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Bộ phiếu bài tập ôn hè 2023 môn tiếng Việt lớp 1. Bộ đề học hè Tiếng Việt lớp 1 đến lớp 2 theo…