Toán lớp 1

Toán lớp 1: Hướng dẫn chi tiết cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Hướng dẫn chi tiết cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt.

Cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt hướng dẫn từng nét rất chi tiết, Giúp các em luyện viết đúng cỡ chữ 29 chữ thường. Vì vậy, cũng có video mô phỏng cách viết chữ cái tiếng Việt, rất dễ hiểu.

Viết 29 chữ cái Tiếng Việt: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, o, o, ô, p, q, r, s, t ,u,ư,v,x,y để bé tự tin hơn khi vào lớp 1, thầy cô và phụ huynh có thể tham khảo, sau đó cho bé tập viết theo hướng dẫn sau:

Cách viết bảng chữ cái tiếng việt sao cho đúng

Cách viết chữ a

chữ A

Tính năng 1: Cong

Đặt bút dưới dòng 3 một chút và viết một đường cong khép kín (từ phải sang mở).

Nét 2: Móc ngược bên phải

Bắt đầu từ điểm dừng của nét 1, bút phẳng ở dòng thứ ba, viết nét ngược gần với đường cong khép kín, nét dừng ở dòng thứ hai.

làm thế nào để viết

thư

Tính năng 1: Cong

Đặt bút dưới dòng 3 một chút và viết một đường cong khép kín (từ phải sang trái).

Nét 2: Móc ngược bên phải

Bắt đầu từ điểm dừng của nét 1, vẽ một nét ngang ở dòng thứ ba và viết một nét ngược ở sát đường cong khép kín, không dừng ở dòng thứ hai.

Nét 3: Độ cong dưới nhỏ

Từ phần còn lại của nét 2, di chuyển bút lên trên và viết một nét cong (nhỏ) lên trên chữ a giữa dòng 3 và 4.

cách viết chữ â

từ

Tính năng 1: Cong

Đặt bút dưới dòng 3 một chút và viết một đường cong khép kín (từ phải sang trái).

Nét 2: Móc ngược bên phải

Bắt đầu từ điểm dừng của nét 1, vẽ một nét thẳng ở dòng 3, viết một nét móc ngược phải sát vào nét cong khép kín, đến dòng này
2 và sau đó không.

Nước đi thứ ba: xiên thẳng ngắn

Từ chỗ nét 2 còn lại, di chuyển lên và viết một đường chéo ngắn (trái).

Nét bốn: xiên thẳng ngắn

Nối nét 3 xuống, viết gạch chéo ngắn (phải), trên đầu chữ a, tạo dấu mũ ở giữa nét
Dòng 3 và 4.

cách viết chữ b

chữ cái B

Thủ thuật đầu tiên: gạch chân và backtick

Dùng bút ở hàng 2, viết chữ thập chéo (đầu sợi chỉ thiếu chạm vào hàng 6) với các nét móc ngược (phải) mũi móc chạm vào hàng 1, mở rộng mũi móc gần hàng 3, sau đó trượt sang trái để đến hàng 3, sau đó trượt bút sang phải để tạo một đường xoắn ốc nhỏ ở cuối nét, đến gần hàng 3 thì dừng bút.

cách viết chữ c

chữ C

Nét 1: cong trái

Đặt bút xuống dưới dòng 3 một chút và viết một đường cong trái; đến khoảng cách giữa dòng 1 và 2 và dừng lại.

cách viết chữ d

chữ d

Tính năng 1: Cong

Đặt bút dưới dòng 3 một chút và viết một đường cong khép kín (từ phải sang trái).

Nét 2: Móc ngược bên phải

Bắt đầu tại điểm dừng của nét 1, vẽ một nét phẳng trên dòng 5 và viết dấu gạch ngược (phải) gần đường cong đã đóng; khi bạn đến dòng 2, hãy dừng lại.

làm thế nào để viết

viết bảng chữ cái tiếng việt

Tính năng 1: Cong

Đặt bút dưới dòng 3 một chút và viết một đường cong khép kín (từ phải sang trái).

Nét 2: Móc ngược phải (tương tự chữ d)

Nét ba: ngắn, thẳng và ngang

Cách viết (nét 1 và 2 viết giống chữ đ):

Nét 1, đặt bút dưới nét 3 một chút, viết nét cong khép kín (từ phải sang trái).
Nét 2, tính từ điểm dừng của nét bút. Bắt đầu viết từ dòng thứ 5 và viết nét móc ngược sát vào nét cong kín, đến dòng thứ 2 thì dừng lại.
Bắt đầu từ điểm dừng bút thứ 2. Đưa bút sang dòng số 4 và viết một nét ngắn ngang (nét trùng với dòng kẻ) tạo thành chữ d.

Cách viết chữ e

viết chữ e tiếng việt

Nét 1: đặt chữ ở dòng thứ nhất, viết nét cong bên phải đến dòng thứ ba. Sau đó thay đổi hướng và viết đường cong bên trái, tạo một vòng lặp ở đầu chữ cái. Dừng bút giữa dòng 1 và dòng 2.

Lưu ý rằng chiếc nhẫn bị thiếu trông cân xứng, không quá lớn cũng không quá nhỏ.

làm thế nào để viết e

Viết chữ ê tiếng Việt

Đặc điểm của chữ e:

cao 2 inch, 3 vạch ngang
viết 3 nét
Nét 1: đặt chữ ở dòng thứ nhất, viết nét cong bên phải đến dòng thứ ba. Sau đó thay đổi hướng và viết đường cong bên trái, tạo một vòng lặp ở đầu chữ cái. Dừng bút giữa dòng 1 và dòng 2.

Lưu ý rằng chiếc nhẫn bị thiếu trông cân xứng, không quá lớn cũng không quá nhỏ. (đánh vần như chữ e).

Nét 2, Nét 3: Bắt đầu từ điểm dừng bút của Nét 1. Đưa bút lên đầu chữ e viết dấu mũ (giữa dòng 3 và dòng 4) để tạo thành chữ ê.

Cách viết chữ g

viết chữ g tiếng việt

Nét 1: Đặt bút trên dòng 1, viết một nét cong bên trái nét đậm rồi tiếp tục viết cong lên trên cho đến hết vị trí đặt bút rồi nhấc bút lên.

Nét 2: Vẽ lại nét bút trên nét thứ nhất, kéo xuống 2,5 mm, sau đó lăn gạch chéo lên để vẽ nửa nét dưới, nét xéo lên và nét đi xuống gặp nét đậm thì dừng bút tại dòng đầu tiên và dòng dày ở giữa.

làm thế nào để viết h

viết chữ h tiếng việt

Tính năng 1: Bị lỗi

Đặt bút xuống hàng 2 và viết nét. Chú ý đầu của nét khuyết chạm vào hàng 6, kéo thẳng xuống và dừng bút ở hàng 1.

Thủ thuật thứ hai: móc kết thúc.

Bắt đầu từ nơi bạn đã dừng lại ở dòng 1. Với cây bút gần hàng 2, tiếp tục viết móc hai đầu. Móc chạm hàng 3 thì kéo móc xuống hàng 1, móc lên hàng 2.

cách viết chữ i

Viết chữ i tiếng Việt

Nét 1: Đặt bút ở dòng thứ 2 viết 1 nét, đến dòng thứ 3 thì dừng viết.

Nét thứ hai: tiếp tục viết dấu ngược bên phải từ điểm dừng của nét thứ nhất, đến dòng thứ hai thì dừng lại.

Nét 3: Đặt một dấu chấm lên trên nét móc, với khoảng cách giữa hàng 3 và 4 tạo thành chữ i.

cách viết chữ ký

viết chữ k tiếng việt

Nét 1: Đặt bút trên dòng 2 và viết một nét ngắn (đầu nét khuyết chạm vào dòng 6). Dừng bút ở dòng 1.

Nét 2: Bắt đầu từ nét 1 đã dừng. Kéo bút lên gần hàng 2 và tiếp tục viết nét móc hai đầu với một hình xoắn ốc nhỏ ở giữa. Dừng bút ở dòng 2. Lưu ý cách đầu móc chạm vào hàng 3.

Các tính năng của Chế độ chữ cái viết thường

Cấu tạo và cách viết 29 chữ thường gồm các nét cơ bản sau:

  • Nét thẳng: hay còn gọi là nét sổ. Nét thẳng chia làm ba loại: nét dọc, nét ngang và nét xiên.
  • Đường cong: hình bán nguyệt. Nét cong bao gồm nét cong kín và nét cong hở (còn gọi là nét cong phải, cong trái tuỳ theo chiều viết).
  • Các nét móc: bao gồm móc thẳng (móc trái), móc ngược (móc phải) và móc đầu mút.
  • Điểm yếu: Là đặc điểm tương đối cơ bản cần được trẻ nắm vững một cách cẩn thận. Có hai loại lỗi: chuyển tiếp và đảo ngược.
  • Nét chữ: Nét chữ được nâng lên trên, thường ở cuối chữ. Đặc biệt, nét này chỉ có chữ thường, không có chữ in hoa.

Video mô phỏng cách viết bảng chữ cái Tiếng Việt

>>> Tải file để tham khảo cách viết đúng trọn bộ 29 chữ cái Tiếng Việt

Related Posts

Toán lớp 1: Tổng hợp 272 bài ôn tập Toán lớp 1

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Tổng hợp 272 bài ôn tập Toán lớp 1. 272 bài ôn tập các dạng Toán lớp 1 giúp các em học sinh làm…

Toán lớp 1: Vở tập viết chữ cái tiếng Anh

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Vở tập viết chữ cái tiếng Anh. Vở tập viết 26 bảng chữ cái tiếng Anh tổng cộng 111 trang giúp bé luyện viết…

Toán lớp 1: Phiếu ôn tập hè 2023 lớp 1 lên lớp 2

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Phiếu ôn tập hè 2023 lớp 1 lên lớp 2. Bài tập ôn hè lớp 1 lên lớp 2 Bài ôn tập hè môn…

Toán lớp 1: Bài tập ôn hè 2023 môn Tiếng Anh lớp 1 lên lớp 2

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Bài tập ôn hè 2023 môn Tiếng Anh lớp 1 lên lớp 2. Bài tập ôn hè tiếng Anh lớp 1 lên 2 bao…

Toán lớp 1: Bài tập ôn hè 2023 lớp 1 lên lớp 2

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Bài tập ôn hè 2023 lớp 1 lên lớp 2. Tổng hợp ôn tập hè môn toán và tiếng việt lớp 1 đến lớp…

Toán lớp 1: Bộ phiếu bài tập ôn hè 2023 môn tiếng Việt lớp 1

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn gửi tới Bài Bộ phiếu bài tập ôn hè 2023 môn tiếng Việt lớp 1. Bộ đề học hè Tiếng Việt lớp 1 đến lớp 2 theo…