Phương trình hóa học

PTHH: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl | NH4Cl ra NH4NO3

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl. Đây là phản ứng trao đổi, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của NH4Cl và tính chất hóa học AgNO3…. cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng NH4Cl ra NH4NO3

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓trắng

2. Phương trình ion thu gọn NH4Cl + AgNO3

Nhỏ dung dịch NH4Cl vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 sẽ tạo thành phương trình phản ứng.

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl ↓

NH4Cl và AgNO3 là các chất dễ tan và phân li mạnh

NH4Cl → NH4+ + Cl-

AgNO3 → Ag+ + NO3-

Trong dung dịch các ion Ag+ sẽ kết hợp với ion NO3- tạo thành chất kết tủa màu trắng AgCl

Phương trình ion thu gọn

3. Điều kiện phản ứng NH4Cl tác dụng với AgNO3

Nhiệt độ thường

4. Hiện tượng cho dung dịch AgNO3 phản ứng NH4Cl

Khi cho dung dịch AgNO3 tác dụng với NH4Cl, sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl). Đây cũng chính là phương trình dùng để nhận biết muối amoni clorua.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

  • Bản chất của NH4Cl (Amoni clorua)

NH4Cl là chất tan tốt trong nước và phân li rất mạnh.

  • Bản chất của AgNO3 (Bạc nitrat)

AgNO3 là chất dễ hoà tan trong nước và phân li mạnh. Ag+ sẽ kết hợp với ion NO3- tạo thành kết tủa màu trắng AgCl. (Chú ý: Phản ứng nhận biết muối amoni clorua)

6. Các phương trình hóa học khác

Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2NH3

(NH4)2SO4 + BaCl2 → NH4Cl + BaSO4

NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dung dịch nào sau đây phản ứng với NH4​Cl sinh ra NH3​?

A. Ca(OH)2​.

B. NaNO3​.

C. HNO3​.

D. NaCl.

Đáp án A

Phương trình phản ứng minh họa cho các đáp án

A.  Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaCl2

B. NaNO3 +  NH4Cl ⟶ 2H2O + NaCl + N2O

C.  NH4Cl + HNO3 → HCl + NH4NO3

D. Không phản ứng

Câu 2. Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

A. NH4Cl và AgNO3.

B. NaOH và H2SO4.

C. Ca(OH)2 và NH4Cl.

D. K2CO3và NaOH.

Đáp án C

Phương trình phản ứng minh họa

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

K2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2KOH

Câu 3. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch NH4Cl, (NH4)2SO4, K2SO4 và KCl là:

A. KOH

B. Quì tím

C. Ba(OH)2

D. CaCl2

Đáp án C

Để nhận biết 4 chất trên ta có thể dùng Ba(OH)2

Trích mẫu và đánh số thứ tự

Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng là dung dịch (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O

Xuất hiện khí mùi khai là dung dịch NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

Xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4

K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH

Không có  hiện tượng là dung dịch NaCl

Câu 4. Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)

A. HCl, O2, Cl2, dung dịch AlCl3

B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH

C. HCl, NaOH, FeCl3, Cl2

D. NaOH, HNO3, CuO, CuCl2

Đáp án A

NH3 có tính bazơ nên không phản ứng được với bazơ mạnh

=>NaOH, KOH không phản ứng với NH3 loại B, C, D

Phương trình phản ứng

NH3 + HCl → NH4Cl

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

Câu 5. Để phân biệt 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaCl, người ta chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là

A. BaCl2.

Ba(OH)2.

HCl.

OH

Đáp án B

Để nhận biết 4 chất trên ta có thể dùng Ba(OH)2:

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Mẫu thử nào xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng thì dung dịch chất ban đầu là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O

Mẫu thử nào xuất hiện khí mùi khai thì dung dịch chất ban đầu là NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH