th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của Mg và tính chất hóa học H2SO4…. cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng Mg tác dụng H2SO4 loãng
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
2. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho Mg tác dụng H2SO4 loãng
Nhiệt độ thường, H2SO4 loãng
3. Tính chất hóa học của Magie
Magie là chất khử mạnh nhưng yếu hơn natri và mạnh hơn nhôm. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.
M → M2+ + 2e
3.1. Tác dụng với phi kim
Ví dụ:
2 Mg + O2 → 2 MgO + Q
Trong không khí, Mg bị oxh chậm tạo thành màng oxit mỏng bào vệ kim loại, khi đốt nóng chúng bị cháy trong oxi.
Lưu ý:
Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO + C + Q; Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.
3.2. Tác dụng với axit
Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Với dung dịch HNO3:
+ Khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, kim loại kiềm thổ khử N+5 thành N-3. 0 +5 +2 -3
4Mg + 10HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
+ Với dung dịch HNO3đặc hơn, các sản phẩm tạo thành có thể là NO2, NO, …
3.3. Tác dụng với nước
Ở nhiệt độ thường, Mg hầu như không tác dụng với nước. Mg phản ứng chậm với nước nóng (do tạo thành hidroxit khó tan).
Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2
Lưu ý: Magie cháy trong hơi nước thu được MgO và hidro.
Mg + H2O → MgO + H2
4. Các phương trình hóa học khác
Mg + 4HNO3 (đặc) → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3Mg + 8HNO3 (loãng) → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu+ H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + H2O
Al + H2SO4 (đặc, nóng) → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:
A. FeSO4 + HCl → FeCl2 + H2SO4
B. Na2S + HCl → NaCl + H2S
C. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
D. HCl + KOH → KCl + H2O
Phản ứng nào không thể xảy ra là FeSO4 + HCl → FeCl2 + H2SO4
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 2,6 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2O ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch muối nitrat. M là kim loại nào dưới đây?
A. Zn
B. Al
C. Ca
D. Mg
2N+5 + 10e → N2+0
0,1 0,01
M → M+x + xe
1,2/M →1,2x/M
=> x/M = 0,1/1,2
x/M = 1/12
=> M là Mg
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được V lít khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 0,672 lít
B. 6,720 lít
C. 0,448 lít
D. 4,48 lít
nMg = 0,1 mol
Bảo toàn electron: 2.nMg = 10.nN2=> nN2= nMg/5 = 0,02mol
=> V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Câu 4. Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X, nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y, cho tinh thể MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc đun nóng tạo thành khí Z. Các khí X, Y, Z lần lượt là :
A. H2, NO2 và Cl2
B. H2, O2 và Cl2
C. Cl2, O2 và H2S
D. SO2, O2, Cl2
Phương trình hóa học phản ứng
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
KNO3 → KNO2 + 1/2 O2
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Câu 5. Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 448 lit khí H2 (đktc). Giá trị
A. 7,2 gam
B. 4,8 gam
C. 16,8 gam
D. 3,6 gam
nH2(dktc)= 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
(mol) 0,2 ← 0,2
Theo phương trình hóa học: nMg= nH2 = 0,2 (mol)
→ m = mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)
Câu 6. Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:
A. MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.
B. AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, NaCl.
C. NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.
D. NH4NO3, NH4Cl, Na2SO4, NaCl.
Loại A vì không phân biệt được MgCl2 và Na2SO4 vì đều tạo kết tủa trắng
Loại B vì không phân biệt được AlCl3 và ZnCl2 vì đều tạo kết tủa trắng rồi tan hết
Loại D vì không phân biệt được NH4NO3 và NH4Cl vì đều tạo khí mùi khai
Câu 7. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm K2CO3 aM và KHCO3 bM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,30 và 0,09
B. 0,21 và 0,18.
C. 0,09 và 0,30.
D. 0,15 và 0,24.
Cho từ từ HCl vào dung dịch K2CO3 và KHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:
HCl + K2CO3 → KHCO3 + KCl (1)
HCl + KHCO3 → KCl + H2O + CO2(2)
Phản ứng 1: nK2CO3 = nHCl p/u(1) = 0,5a mol
Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,045 mol
Tổng số mol HCl: 0,5a + 0,045 = 0,15 ⇒ a = 0,21 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: nK2CO3 + nKHCO3 = nCO2+ nBaCO3
Vậy: 0,5a + 0,5b = 0,045 + 0,15. Thay a = 0,21 tính ra by = 0,18.