Phương trình hóa học

PTHH: FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của FeS2 và tính chất hóa học H2SO4…. cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng FeS2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng

 

2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)+ 15SO2 + 14H2O

2. Điều kiện phản ứng FeS2 + H2SO4 đặc nóng

Nhiệt độ thường

 

3. Cân bằng phương trình phản ứng FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố dể tìm chất oxi hóa và chất khử

Fe+2S-12 + H2S+6O4 → Fe+32(SO4)3 + S+4O2 + H2O

Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình


2x

15x

FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e

S+6 + 2e → S+4

Đặt hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng

Vậy phương trình hóa học được phản ứng

2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 15SO2 + 14H2O

4. Hiện tượng phản ứng FeS2 tác dụng H2SOđặc nóng 

Cho FeS2 tác dụng với dung dịch axit sunfuric, có khí thoát ra không màu mùi sốc thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

  • Bản chất của FeS2 (Pirit)

– Trong phản ứng trên FeS2 là chất khử.

– FeS2 mang tính chất hoá học của muối thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh như axit HNO3, HCl, H2SO4,…

  • Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

– Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

– Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh và háo nước.

6. Các phương trình hóa học khác

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O

Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl

Cu+ H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + H2O

7. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phản ứng: FeS+ H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử bị khử và phân tử bị oxi hóa là

A. 15:1

B. 15:2

C. 1:15

D. 14:1

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình hóa học được phản ứng

2FeS2+ 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

Câu 2. Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ một ít dung dịch KMnO4 vào dung dịch có chứa FeSO4 và H2SO4?

A. Xuất hiện màu tím hồng của dung dịch KMnO4

B. Mất màu tím hồng của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng

C. Mất màu vàng và xuất hiện màu tím hồng

D. Sau phản ứng mất màu dung dịch

Lời giải:

Đáp án: B

Mất màu tím của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4+ MnSO+ 8H2O

Câu 3. Phản ứng nào sau đây xảy ra xuất hiện khí lưu huỳnh đioxit

A.  FeSO4 + KMnO4+ H2SO

B. H2S + O2 thiếu →

C. FeS2+ H2SOđặc nóng →

D. Na2SO3 + Ca(OH)2 →