th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của Fe3O4 và tính chất hóa học H2SO4…. cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng Fe3O4 ra FeCl3
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 + HCl
Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit HCl là Nhiệt độ
3. Cách thực hiện phản ứng Fe3O4 HCl
Cho Fe3O4 vào ống nghiệm, nhỏ 1-2ml dung dịch axit HCl vào ống nghiệm đã bỏ sẵn Fe3O4 rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn.
4. Hiện tượng sau phản ứng Fe3O4 tác dụng HCl
Sau phản ứng sinh ra hỗn muối
5. Tính chất hóa học của Fe3O4
Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính.
Công thức phân tử Fe3O4
5.1. Tính chất vật lí
Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.
5.2. Tính chất hóa học
Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng→ Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2
3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe
6. Các phương trình hóa học khác
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Fe3O4 + HNO3(đặc) → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là
A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
B. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.
C. 2Fe + O2 → 2FeO.
D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.
Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là
3Fe + 2O2 → Fe3O4.
Câu 2. Cho các phản ứng sau:
(1) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc →
(2) Fe + H2SO4 loãng →
(3) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc →
(4) Fe3O4 + H2SO4 loãng →
(5) Cu + H2SO4 loãng + dd NaNO3 →
(6) FeCO3 + H2SO4 đặc →
Số phản ứng hóa học trong đó H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Các phản ứng : (1) , (2) , (6)
(1) 8Fe(OH)2 + 13H2SO4 đặc → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 20H2O
(2) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
(3) 2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6 H2O
(4) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(5) Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3⟶ 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O
(6) 2FeCO3 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3+ SO2 + 2CO2 + 4H2O
Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng
A. Trong dung dịch Fe khử được ion Cu2+ thành Cu.
B. Bột nhôm bốc cháy khi gặp khí clo.
C. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng với nước ở điều kiện thường.
D. Fe phản ứng với dung dịch HCl hay phản ứng với Clo đều tạo thành một loại muối.
Fe phản ứng với dung dịch HCl hay phản ứng với Clo đều tạo thành một loại muối.
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 ⇒ thu được 2 loại muối.
Câu 4. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa
trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl
Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:
Fe(OH)2 + 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3(nâu đỏ)
Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
Câu 5. Cho Zn dư vào dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Số phản ứng hoá học xảy ra là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Phương trình phản ứng minh họa
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2+ 2Fe(NO3)2
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Cu
Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Fe
Câu 6. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO