th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của Fe2O3 và tính chất hóa học HNO3…. cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng Fe2O3 tác dụng HNO3 loãng
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch HNO3
Không có
3. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch HNO3
Cho Fe2O3 tác dụng với axit nitric
4. Hiện tượng nhận biết
Chất rắn màu đen Sắt III Oxit (Fe2O3) tan dần.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
- Bản chất của Fe2O3 (Sắt (III) oxit)
Fe2O3 mang tính chất của một oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.
- Bản chất của HNO3 (Axit nitric)
HNO3 tác dụng được với oxit bazơ tạo ra muối nitrat.
6. Thông tin về Fe2O3
6.1. Tính chất vật lí Fe2O3
Là chất rắn, nâu đỏ, không tan trong nước.
6.2. Tính chất hoá học Fe2O3
Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3+ 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al → Fe:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
6.3. Điều chế Fe2O3
Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit.
Nhiệt phân Fe(OH)3
2Fe(OH)3→ Fe2O3 + 3H2O (t0)
7. Các phương trình hóa học khác
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O
8. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho dãy chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Lần lượt cho các chất này tác dụng với axit HNO3. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các phản ứng là phản ứng oxi hóa khử là:
(1) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
(2) 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O
(3) Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Câu 2. Cho các dãy chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl–. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Chất vừa có tính OXH và khử là chất có khả năng tăng hoặc giảm số OXH (sở hữu số OXH trung gian)
Chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+
Câu 3. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá – khử?
A. Fe + 2HCl → FeCl