Phương trình hóa học

PTHH: Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O | Ba(HCO3)2 ra BaCO3

th-kimdong-tamky-quangnam.edu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O. Đây là phản ứng trao đổi. Phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng trao đổi Hóa học 10, tính chất Hóa học của Ba(HCO3)2 và tính chất hóa học NaOH…. cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phân tử của phản ứng NaOH+ Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

2. Điều kiện để phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Phương trình ion rút gọn của NaOH + Ba(HCO3)2

Phương trình phân tử

NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + NaHCO3+ H2O

Phương trình ion

Na+ + OH + Ba2+ + 2HCO3−→ BaCO3 + Na+ HCO3− + H2O

Phương trình ion rút gọn

Ba2+ + HCO3− + OH− → BaCO3 + H2O

4. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH sau phản ứng xuất hiện kết tủa keo trắng

5. Các phương trình hóa học khác

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. AlCl3, Al2O3, Al(OH)3

B. Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3

C. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3

D. ZnO, Cu(OH)2, NH4NO3

Đáp án B

Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là: Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3

Phương trình phản ứng minh họa

Al2O3+ 6HCl → 2AlCl3+ 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Câu 2. Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

A. CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3.

B. KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.

C. MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2.

D. NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.

Đáp án D 

Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với KOH, NaHCO3, NH3, ZnO

A sai vì CuCl2 không tác dụng với HNO3

C sai vì BaSO4 không tác dụng với HNO3

D sai vì KCl không tác dụng với cả 2 axit

Câu 3. Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl

B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2

C. BaCO3, BaCl2, CaCl2

D. CaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2

Đáp án B

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là: CaCO3, Na2SO3, BaCl2

Phương trình phản ứng minh họa

CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑ + CaSO4

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

BaCl2 + H2SO4→ 2HCl + BaSO4

Câu 4. Kim loại nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH?

A. Cu

B. Zn

C. Al

D. Ag

Đáp án D

Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH:

Phương trình phản ứng minh họa

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 5. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. NaCl và KOH.

B. H2SO4 và KOH.

C. H2SO4 và CaCl2.

D. KCl và AgNO3.

Đáp án A

2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch

Phương trình phản ứng minh họa

A. thỏa mãn

B. H2SO4+ 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

C. CaCl2 + H2SO4 → CaSO4↓ +2HCl

D. NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3

Câu 6. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch KOH